Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều các loại dây cáp điện khác nhau. Cứ mỗi một loại dây điện lại có một thống số khác nhau và khá là phức tạp để hiểu được các thông số đó, nếu người dùng không biết đến kí hiệu và cách đọc của chúng thì rất dễ gây nhầm lẫn và không biết cách lựa chọn các sản phẩm có thông số phù hợp. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ bạn cách đọc ký hiệu trên dây cáp điện để các bạn sẽ chọn được những sản phẩm phù hợp cũng như tránh được các loại hàng giả, hàng nhái hay hàng kém chất lượng nhé!
Mục lục
XLPE là gì?
XLPE là gì là câu hỏi của nhiều người thắc mắc, XLPE là chữ viết tắt tên tiếng Anh của liên kết polyethylene, polyethylene là một loại cấu trúc phân tử tuyến tính. Quá trình liên kết chéo polyethylene làm cho nó trở thành một cấu trúc dạng lưới. Cấu trúc này có khả năng chống lại biến dạng ngay cả ở nhiệt độ cao. Vật liệu cáp XLPE là một loại polyethylene có chứa peroxit hữu cơ. Dưới điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao và khí trơ, peroxit được phản ứng hoá học với polyethylene, làm cho nhựa polyethylene nhiệt dẻo thành polyethylene nhiệt dẻo, cụ thể là XLPE.
Cáp XLPE có hiệu suất điện rất tốt, tổn thất điện môi nhỏ hơn lớp cách điện bằng giấy và cách điện PVC, dung lượng của cáp XLPE cũng rất nhỏ. Chính vì vậy, dòng điện sạc và dòng lõi đất có thể được giảm xuống trong hệ thống đất không hoạt động ngôi sao.
Ưu điểm của XLPE là dễ dàng lắp đặt, cáp XLPE có bán kính uốn nhỏ hơn, nhẹ hơn các loại cáp tương tự khác và có một thiết bị đầu cuối đơn giản hơn. Vì cáp XLPE không phải là dầu, nên không cần phải xem xét tuyến đường khi lắp cáp XLPE. Độ bền lão hóa tuyệt vời và sự biến dạng kháng nhiệt cực kỳ tốt là hai yếu tố quyết định rằng cáp XLPE có thể cho phép dòng điện lớn đi qua.
– Cấu tạo và vật liệu của XLPE
+ Ruột dẫn: Ruột dẫn của cáp bọc thường gồm 2 lọai nén tròn hoặc xoắn tròn và được làm bằng vật liệu đồng hoặc nhôm.
+ Màng chắn ruột dẫn: Tất cả các lọai cáp bọc có cấp điện áp từ 3.6 kV đều được chế tạo lớp màng chắn ruột dẫn bằng vật liệu phi kim lọai và gồm 2 dạng: lớp bán dẫn dạng dải băng hoặc lớp hỗn hợp chất bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn hay có thể là sự kết hợp cả 2 loại trên.
+ Lớp cách điện: Cách điện là lớp polyethylene khâu mạch (XLPE) được định hình bằng phương pháp đùn.
+ Màn chắn lớp bọc cách điện: Đối với các lọai cáp bọc có cấp cách điện từ 3.6 kV trở lên, lớp màn chắn vỏ cách điện bao gồm phần hỗn hợp bán dẫn phi kim lọai kết hợp với phần kim lọai. Phần phi kim lọai phải được áp sát trực tiếp lên lớp cách điện dưới dạng dải băng hoặc lớp hỗn hợp chất bán dẫn định hình bằng phương pháp đùn. Lớp màn chắn định hình bằng phương pháp đùn thường là lọai dễ bóc tách, tuy nhiên lớp này có thể được chế tạo dính chặt với lớp cách điện (không bóc tách được) theo yêu cầu. Phần kim lọai được áp sát trên từng lõi cáp riêng biệt đối với các lọai cáp có cấp cách điện từ 3.6 kV trở lên và bao gồm một lớp băng bằng đồng. Ngoài ra, tùy theo yêu cầu lớp băng đồng có thể được thay thế bằng lớp hợp kim hoặc nhôm dập gợn sóng.
+ Lớp bọc bên trong (ứng dụng cho lọai cáp có lớp giáp bảo vệ): Đối với lọai cáp bọc có giáp bảo vệ, nếu không sử dụng lớp màn chắn thì có thể thay thế bằng một lớp bọc bằng vật liệu PVC. Trong trường hợp lớp màn chắn kim lọai và lớp giáp bảo vệ được làm bằng các vật liệu kim lọai khác nhau thì lớp bọc bằng vật liệu PVC có tác dụng ngăn cách giữa các vật liệu kim lọai này.
+ Giáp bảo vệ bằng kim loại: Lớp giáp bảo vệ cáp, tùy theo yêu cầu, có thể là lớp giáp bằng dây tròn bao bọc xung quanh dây dẫn hoặc là lớp băng quấn kép và được chế tạo bằng vật liệu thép tráng kẽm hoặc nhôm. Riêng đối với loại cáp một lõi, lớp giáp bảo vệ thường được làm bằng vật liệu nhôm do đặc tính không bị từ hóa của lớp giáp bọc khi sử dụng cáp một lõi trong hệ thống dòng điện xoay chiều.
+ Lớp vỏ bọc bên ngoài: Tất cả các lọai cáp thường được bọc bên ngoài bằng một lớp vỏ bọc PVC màu đen và thực hiện bằng phương pháp đùn. Bên cạnh đó, lớp vỏ bọc bên ngoài còn có thể được làm bằng các lọai vật liệu và màu sắc khác như Polyethylene, nhựa PVC chống cháy, …
+ Đánh dấu ruột dẫn: Các lọai cáp nhiều lõi đều được đánh dấu như sau:
Đối với lọai cách điện từ 0.6/1kV đến 3.6 kV
Hai lõi: Màu Đỏ, Đen hoặc số 1, số 2
Ba lõi: Màu Đỏ, Xanh dương, Đen hoặc số 1, 2, 3
Bốn lõi: Màu Đỏ, Vàng, Xanh dương, Đen hoặc số 1, 2, 3, 4
Đối với lọai cách điện từ 3.6 kV đến 36 kV
Ba lõi: Màu Trắng, Đỏ, Xanh dương hoặc số 1, 2, 3.
Các cách đánh dấu trên có thể thay đổi theo yêu cầu.
– Thông tin trên vỏ cáp: Các thông tin được ghi trên vỏ cáp bao gồm: Điện áp định mức, chủng loại cáp, nhà sản xuất, năm sản xuất.
Cu – XLPE – PVC là gì?
– Cáp Cu: Có nghĩa là cáp đồng (Cu là kí hiệu của Đồng).
– XLPE: Có nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE.
– PVC: Cũng là một chất cách điện, nhưng nó được bọc ở bên ngoài lớp XLPE.
* Loại cáp: CXV (3×25+1×16) mm2
+ Chữ C đầu tiên là tên vật liệu chế tạo C = đồng (Cu); A = Nhôm (Al); F = Sắt (Fe), …
+ Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện. X = Khoáng chất, V = Polyetylen lưới.
– 4×1.5: Có nghĩa là cáp 4 ruột mỗi ruột 1,5 mm2.
-4×7/0.52: Có nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi thế này: Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.
– 0.6/1kV: 0.6: Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp, 1kV: Có nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV
Dây điện Cadivi CXV là gì?
Dây điện CXV là dây cáp điện hạ thế có cấu tạo ruột đồng và 2 lớp cách điện bằng XLPE, vỏ bọc được làm bằng PVC (Cu – XLPE – PVC), sản phẩm có khả năng truyền tải điện từ 0,6/1 kV. Đây là loại dây cáp điện được sử dụng ở các công trình thang cáp, máng cáp, ống đi trên và trong tường, nhà xưởng, toà nhà, hoặc từ nguồn đến các thiết bị máy móc, …
– Dây điện Cadivi CXV có cấu trúc như sau:
+ Ruột dẫn: được sử dụng bằng chất liệu đồng cao cấp
+ Cách điện: sử dụng lớp XLPE
+ Lớp độn: điền đầy bằng PP quấn PET, PVC
+ Vỏ ngoài: bao bọc bên ngoài là nhựa PVC
– Ký hiệu trên dây cáp điện Cadivi
Tại các đại lý dây cáp điện Cadivi trên thị trường hiện nay có bán rất nhiều sản phẩm với những thông số khác nhau được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như là dây trần, dây bọc cáp, lõi đơn, nhiều lõi, … Trên mỗi dòng sản phẩm sẽ có những thông số, kí hiệu khác nhau, chính vì vậy việc nắm được các thông số kĩ thuật trên dây cáp điện Cadivi sẽ giúp người tiêu dùng có thể chọn được sản phẩm phù hợp nhất cho công trình của mình. Ngoài ra, điều này sẽ hạn chế được trường hợp mua phải các loại hàng giả, hàng nhái, hàn kém chất lượng cho người tiêu dùng. Vì hàng chính hãng sẽ có đầy đủ và chính xác những thông số cơ bản về các nhãn mác, nguồn gốc, tên sản phẩm, … trên dây cáp điện.
Trên hầu hết các loại dây thường sẽ có ít nhiều các ký hiệu, dây cáp điện Cadivi cũng không phải là ngoại lệ và dây cáp điện Cadivi thường có các ký hiệu sau: CVV, CEV, CVE. Trong đó, C là Cu tức là đồng, E là XLPE và V là nhựa PVC. Các ký hiệu dựa trên các thành phần cấu tạo của cáp điện.
+ Cu: đồng là lõi dẫn điện, hoặc có thể là Al tức nhôm, nhưng thông thường người ta hay sử dụng đồng hơn.
+ XLPE: làm lớp cách điện hoặc thay thế bằng nhựa PVC.
+ PVC: làm lớp cách điện và lớp vỏ bọc ngoài, có thể thay thế bằng nhựa PE. Nó được dùng để bảo vệ các phần còn lại của cáp điện
+ Chất độn: sợi PP (Polypropylen)
+ Băng quấn: băng không dệt
+ Giáp kim loại bảo vệ: DSTA, SWA, hay DATA…
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại dây điện Cadivi CXV hạ thế khác nhau như 1 lõi, 2 lõi hay thậm chí là 4 lõi. Như đã nói ở trên, sản phẩm có khả năng truyền tải dòng điện từ 0,6/1 kV nên tiết diện của dây điện CXV khoảng từ 11 mm2 – 400 mm2 đối với loại 2 đến 4 lõi, riêng loại 1 lõi lên tới 1000 mm2.
Hiện nay, dây điện Cadivi CXV được phân phối trên thị trường gồm rất cnhiều sản phẩm chính đáp ứng tối đa nhu cầu người sử dụng như: Dây điện CXV 1 lõi (Cu/XLPE/PVC), dây điện CXV 2 lõi (Cu/XLPE/PVC), dây điện CXV 4 lõi bằng nhau (Cu/XLPE/PVC), dây điện CXV 4 lõi có lõi trung tính giảm (3+1) (Cu/XLPE/PVC). Mỗi sản phẩm đều được làm từ chất liệu đồng tốt nhất hiện và được xoắn đồng tâm trên dây chuyền sản xuất theo tiêu chuẩn và sự kiểm định khắt khe nhất có thể. Chính vì vậy, dây điện Cadivi CXV ó thể đảm bảo được sự bền chắc tuyệt đối, chất lượng truyền dẫn điện cao rất dthích hợp được sử dụng trong các công trình như toà nhà, thang cáp, …
Trên đây là những thông số, kí hiệu cũng như cách đọc các kí hiệu của một số loại dây cáp điện phổ biến. Mong rằng bài viết đã đem lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn đọc có được những sự lựa chọn phù hợp khi cần đến các loại dây cáp điện. Thật ra những chỉ số cũng không khó đúng không nào, nếu chúng ta chịu bỏ thời gian giam tìm tòi, học hỏi một chút thì việc đọc các kí hiệu, thông số cũng sẽ trở nên dễ dàng ngay thôi. Chúc các bạn sẽ có những sự lựa chọn phù hợp với các thiết bị của gia đình mình nhé.