Cách đọc thông số trên dây cáp điện rất dễ thế nhưng một số khách hàng không chuyên trong nghành thiết bị điện hoặc cá nhân, hộ gia đình không nắm được phần đọc thông số trên mã sản phẩm dây điện Cadivi.
Dây điện Cadivi có rất nhiều loại khác nhau nên cách đọc cũng khác nhau, Công ty T&T xin gửi đến một số cách đọc thông số trên 1 vài sản phẩm phổ biến và những ký hiệu của dây điện Cadivi.
Ký hiệu trên dây điện Cadivi:
- Cu: kí hiệu của vật liệu đồng (theo Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
- PVC: nhựa tổng hợp Polyvinyl hloride
- XLPE: chất liệu dùng để cách điện giữa các pha của dây điện, cáp điện (dòng diện 1 pha thường không có kí hiệu này)
- DATA: phần giáp hai lớp băng bằng nhôm (áp dụng với cáp 1 lõi)
- E: lớp tiếp địa
- 20A: 20 ampe là mức tối đa
- 1P, 2P, 3P: tương ứng 1 pha, 2 pha, 3 pha
- MCCB (moulded case circuit breaker) – áptômát khối: được dùng để cắt các mạch lớn tối đa là 80KA (đối với điện dân dụng là áptômát tổng)
- MCB (miniature circuit bkeaker) – áptômát tép: được dùng để ngắt các dòng nhỏ tối đa là 10KA (dành cho các tầng có tải trọng thấp)
Một số mẫu dây điện Cadivi:
CVV-2×1.5 : Cáp điện hạ thế 2 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC
CVV-1.5: Cáp điện hạ thế 1 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC.
Tương tự 3 lõi sẽ 3×1.5,…
CVV-3×2.5+1×16: Cáp điện lực hạ thế 3 lõi pha + 1 lõi đất, ruột đồng, cách điẹn PVC, vỏ PVC.
CVV/DATA-25: Cáp điện lực hạ thế có giáp bảo vệ 1 lõi, ruột đồng, cách điện PVC có giáp băng nhôm bảo bảo vệ, vỏ PVC.
CVV/DSTA-2×4: Cáp điện lực hạ thế có giáp bảo vệ 2 lõi ruột đồng, cách điện PVC giáp băng bảo vệ vỏi PVC.
CXV-2.5: Cáp điện lực hạ thế 1 lõi ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC.